1) Tính số MOL chất tan có trong 200g dung dịch NaNO3 5,1%
2) Trong 250ml dung dịch có hoà tan 26,1g K2SO4, tính nồng độ mol của dung dịch?
3) nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trong lọ mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, NaOH, H2O
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
11,7 gam NaCl hoà tan vào 100 gam dung dịch NaNO3 8,5% (D =1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/lít của mỗi chất có trong dung dịch sau pha trộn
\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{100.8,5\%}{85}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{100}{1,25}=80\left(ml\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,08}=2,5M\\C_{M\left(NaNO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,08}=1,25M\end{matrix}\right.\)
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Cho 250ml dung dịch H2SO4 1M với 250ml dung dịch NaOH, tính nồng độ mol của dung dịch NaOH và nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau.
PTHH: H2SO4+2NaOH→Na2SO4+2H2O
nH2SO4=0,25×1=0,25 mol.
Theo pt: nNaOH=2nH2SO4=0,5 mol.
Theo pt: nNa2SO4=nH2SO4=0,25 mol.
Vdd spư=250+250=500 ml=0,5 lít.
⇒CM NaOH=0,5/0,25=2 M.
CM Na2SO4=0,25/0,5=0,5 M.
Bài 1: Hãy tính nồng độ mol thu được trong trường hợp sau:
a) 250ml dung dịch có hòa tan 0,1 mol H2SO4
b) 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH
a, \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\)
\(a)C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\\ b)C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,4}=1,25M\)
\(a,n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(V_{H_2SO_4}=0,25l\left(250ml=0,25l\right)\\ C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
`b,` \(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5mol\)
\(V_{NaOH}=0,4l\left(400ml=0,4l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch : 16g CuSO4 trong 250g dung dịch
b) Tính số mol chất tan có trong 200ml dung dịch NaCl 0,25M
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch : 10g MgCl2 trong 200g dung dịch
d) Tính số mol chất tan có trong 300 ml dung djch KNO3 0,05M
e) Tính nồng đồ phần trăm của dung dịch: 10g MgCl2 trong 80g dung dịch
f) Tính số mol chất tan có trong 300ml dung dịch KNO3 0,005M
helppp với ạ :((((((((
Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 biết trong 3 lít dung dịch có hoà tan hết 300g CuSO4? Biết Cu: 64; S : 32; O : 16
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=\dfrac{15}{8}\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{\dfrac{15}{8}}{3}=0,625\left(M\right)\)